Bu lông được sản xuất từ nhiều chất liệu khác nhau. Trong đó, dòng bu lông inox 304 là sản phẩm được ứng dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong sản xuất. Loại bu lông inox này nôi bật có độ bền cao, khả năng chống ăn mòn hóa học vượt trội hơn hẳn inox 201. Đặc biệt, giá thành phải chăng, phù hợp với mọi nhu cầu sử dụng và điều kiện tài chính của khách hàng. Để hiểu rõ hơn về dòng sản phẩm này, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Bu lông Hoàng Hà nhé!
Kho thông tin về bu lông inox 304
Trên thị trường có rất nhiều loại bu lông, tên gọi xuất phát tuỳ vào từng vùng, người sử dụng quen gọi ra sao để dễ nhớ nhất như: bu lông inox, bu lông lục giác ngoài ren suốt din 933, bu lông neo móng inox, Bu lông nở inox … Đây đều là các chi tiết máy không thể thiếu trong liên kết, được sử dụng phổ biến trong việc lắp ráp nhà máy, các chi tiết trong ô tô, xe máy, máy móc công nghiệp, vật dụng đời sống,…
Tên gọi bu lông inox 304 xuất phát từ loại inox sản xuất có mác thép SUS304. Đây là vật liệu ứng dụng rộng rãi trong đời sống ngày nay chế tạo ra nhiều loại bu lông và nhiều vật dụng khác trong đời sống. Dòng bu lông inox nổi bật hơn hẳn về độ bền, khả năng chống ăn mòn hoá học.
Thông tin thêm về vật liệu inox 201, inox 304, inox 316 và inox 316L
SUS | C | SI | MN | P | S | Ni | CR | OTHERS |
201 | ≤0.15 | ≤1.00 | 5.50~7.50 | ≤0.060 | ≤0.030 | 3.50~5.50 | 16.00~18.00 | N≤0.25 |
304 | ≤0.06 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 8.90~10.00 | 18.00~20.00 | – |
316 | ≤0.08 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 10.00~14.00 | 16.00~18.00 | 2.00~3.00 |
316L | ≤0.03 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 12.00~15.00 | 16.00~18.00 | 2.00~3.00 |
Cấu tạo của bu lông inox 304
Giống như các dòng bu lông khác bu lông inox 304 có cấu tạo gồm 2 phần: phần thân và phần mũ.
- Phần mũ: thiết kế phần mũ chính là điểm khác biệt giữa các dòng bu lông. Chính tạo hình đầu mũ khác nhau tương ứng với đặc tính sử dụng khác nhau, mỗi ngành sẽ dùng một dòng đặc thù. Các loại mũ phổ biến hiện nay: đầu lục giác ngoài, lục giác chìm đầu trụ, đầu tròn cổ vuông…
- Phần thân: thiết kế phần thân có hình trụ tròn được tiện ren suốt hoặc ren lửng. Tuỳ vào mục đích sử dụng liên kết chi tiết mà lựa chọn kiểu thân bu lông như thế nào cho phù hợp và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. Hệ ren mét chuẩn DIN của Đức hiện được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam.
LIÊN HỆ ĐẶT HÀNG THEO YÊU CẦU: 0985.035.888 – 0944.707.888
Phân loại bu lông inox 304
Bu lông inox 304 có nhiều loại khác nhau về cấu tạo và hình dáng. Mỗi dòng đều sở hữu ưu điểm vượt trội riêng, dùng trong các lĩnh vực khác nhau. Trong bài viết này, bu lông Hoàng hà xin giới thiệu đến bạn đọc một số kiểu dáng bu lông phổ biến trên thị trường VIệt Nam hiện nay:
-
- Bu lông lục giác ngoài ren suốt Din 933
- Bu lông lục giác ngoài ren suốt Din 931
- Bu lông inox 316
- Bu lông inox 201
- Bu lông neo móng inox
Giá của bu lông inox 304
Sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội, giá thành của bu lông inox 304 nhỉnh hơn chút so với inox 201. Tuy nhiên, mức giá này vẫn được đánh giá là thấp hơn nhiều so với các loại bu lông inox 316, inox 316L. Giá chi tiết của sản phẩm phụ thuộc vào chất lượng và độ uy tín của đơn vị nhập khẩu, sản xuất. Nếu đang tìm kiếm đơn vị cung cấp bu lông inox chất lượng, giá tốt, hãy tham khảo Bu lông Hoàng Hà.
Chúng tôi chuyên sản xuất và nhập khẩu các sản phẩm bu lông – ốc vít chính hãng của những thương hiệu lớn trên thế giới. Vì nhập khẩu trực tiếp, không thông qua bất cứ trung gian nào. Nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng và giá cả các sản phẩm của chúng tôi. Bu lông Hoàng Hà cam kết cung cấp sản phẩm chính hãng, chất lượng cao, đặc biệt giá thành cạnh tranh, bên cạnh đó chính là chính sách bảo hành tuyệt vời. Liên hệ hotline 0985.035.888 – 0944.707.888 để được tư vấn và báo giá cụ thể các sản phẩm.